Tư vấn về chia tài sản thừa kế: Quy trình và những lưu ý quan trọng

12Th5

Tư vấn về chia tài sản thừa kế: Quy trình và những lưu ý quan trọng

Chia tài sản thừa kế không chỉ là một thủ tục pháp lý, mà còn là vấn đề mang tính cá nhân, gia đình sâu sắc. Nếu không được thực hiện đúng luật và đầy đủ quy trình, quá trình chia thừa kế có thể dẫn đến mâu thuẫn, rạn nứt tình cảm, hoặc thậm chí là tranh chấp kéo dài tại Tòa án. Chính vì vậy, tư vấn về chia tài sản thừa kế bởi luật sư giàu kinh nghiệm là bước đi cần thiết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho tất cả các bên liên quan.

Khi nào cần tư vấn về chia tài sản thừa kế?

Khách hàng nên tìm đến luật sư khi rơi vào một trong các tình huống sau:

  • Người thân qua đời, để lại tài sản mà không có di chúc, hoặc di chúc không rõ ràng;

  • Có tranh chấp giữa những người thừa kế về phần tài sản, quyền hưởng hoặc quyền quản lý di sản;

  • Cần lập văn bản thỏa thuận phân chia tài sản giữa các đồng thừa kế;

  • Cần thực hiện thủ tục sang tên tài sản như nhà đất, ô tô, tài khoản ngân hàng;

  • Muốn xác định rõ phần tài sản thuộc sở hữu cá nhân trước khi lập di chúc hoặc tặng cho.

Ngay cả khi chưa có tranh chấp, việc được tư vấn trước sẽ giúp các bên hiểu đúng quyền, nghĩa vụ, xác định tài sản rõ ràng và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để tránh rắc rối pháp lý về sau.

Khi nào cần tư vấn về chia tài sản thừa kế?
Khi nào cần tư vấn về chia tài sản thừa kế?

Hình thức chia tài sản thừa kế

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, tài sản của người đã mất có thể được phân chia theo hai hình thức pháp lý cơ bản: chia theo di chúc và chia theo pháp luật. Việc áp dụng hình thức nào phụ thuộc vào việc người để lại di sản có lập di chúc hay không, di chúc đó có hợp lệ hay không và phạm vi tài sản được đề cập trong di chúc.

Chia thừa kế theo di chúc

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi qua đời. Khi người mất có để lại di chúc hợp pháp, việc phân chia tài sản phải tuân thủ đúng nội dung đã được nêu trong di chúc.

Điều kiện để một di chúc được coi là hợp pháp:

  • Người lập di chúc có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, minh mẫn, sáng suốt tại thời điểm lập di chúc, không bị đe dọa hoặc cưỡng ép.

  • Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội. Ví dụ: di chúc không được tước đoạt toàn bộ quyền thừa kế của người có quyền hưởng di sản không phụ thuộc di chúc.

  • Hình thức di chúc hợp lệ: di chúc có thể lập dưới dạng văn bản có công chứng/chứng thực, văn bản không công chứng hoặc di chúc miệng trong trường hợp người lập di chúc lâm vào tình trạng hiểm nghèo mà không thể lập di chúc bằng văn bản. Tuy nhiên, di chúc miệng phải có ít nhất 2 người làm chứng và được ghi chép lại theo đúng trình tự pháp luật trong vòng 5 ngày.

Quyền thừa kế không phụ thuộc di chúc:

Ngay cả khi người mất có để lại di chúc, thì theo Điều 644 Bộ luật Dân sự, vẫn tồn tại những trường hợp được pháp luật bảo vệ đặc biệt – tức là người được hưởng một phần di sản mà không phụ thuộc vào nội dung di chúc. Cụ thể, bao gồm:

  • Con chưa thành niên;

  • Cha mẹ già yếu không có thu nhập;

  • Vợ hoặc chồng của người chết không còn khả năng lao động.

Những người này được bảo đảm một phần di sản tối thiểu – trừ khi họ đã từ chối hoặc bị tước quyền thừa kế theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Chia thừa kế theo di chúc
Chia thừa kế theo di chúc

>>> Tham khảo thêm: Tư Vấn Tranh Chấp Thừa Kế Chi Tiết Và Hiệu Quả Nhất

Chia thừa kế theo pháp luật

Trong các trường hợp sau đây, tài sản thừa kế sẽ được phân chia theo quy định pháp luật:

  • Người chết không để lại di chúc;

  • Di chúc được để lại nhưng không hợp lệ (không đủ điều kiện về hình thức hoặc nội dung);

  • Di chúc hợp lệ nhưng chỉ định một phần tài sản, phần còn lại không có người nhận;

  • Người được chỉ định trong di chúc chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc mà không có người thay thế;

  • Những người được thừa kế bị truất quyền thừa kế hoặc từ chối nhận di sản.

Khi áp dụng hình thức chia thừa kế theo pháp luật, di sản sẽ được phân chia theo thứ tự hàng thừa kế được quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự, cụ thể như sau:

Hàng thừa kế thứ nhất:

  • Vợ hoặc chồng của người chết;

  • Cha ruột, mẹ ruột (hoặc cha mẹ nuôi hợp pháp);

  • Con ruột, con nuôi hợp pháp.

Hàng thừa kế thứ hai (nếu không còn ai thuộc hàng thứ nhất):

  • Ông bà nội, ông bà ngoại;

  • Anh, chị, em ruột của người đã mất;

  • Cháu ruột (con của anh/chị/em ruột đã chết).

Hàng thừa kế thứ ba (nếu không còn ai ở hàng 1 và 2):

  • Cô, dì, chú, bác, cậu của người để lại di sản;

  • Cháu ruột (con của cô, dì, chú, bác, cậu);

  • Chắt ruột (con của cháu ruột).

Lưu ý:

  • Những người trong cùng một hàng thừa kế sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau;

  • Chỉ khi không còn ai ở hàng trước (chết, mất tích, bị truất quyền, từ chối nhận di sản), quyền thừa kế mới chuyển sang hàng kế tiếp.

Chia thừa kế theo pháp luật
Chia thừa kế theo pháp luật

Quy trình chia tài sản thừa kế theo pháp luật

Bước 1: Xác định người để lại di sản đã mất

  • Cần có giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố chết của Tòa án;

  • Xác định ngày mất là thời điểm mở thừa kế.

Bước 2: Xác minh di sản để lại

  • Bao gồm: bất động sản (nhà, đất), tiền, tài khoản ngân hàng, xe, cổ phần, sổ tiết kiệm, tài sản trí tuệ…

  • Cần giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc căn cứ xác lập tài sản hợp pháp.

Bước 3: Xác định người thừa kế

  • Theo nội dung di chúc hoặc căn cứ theo hàng thừa kế theo pháp luật;

  • Trường hợp có tranh chấp, cần xác minh mối quan hệ huyết thống hoặc nuôi dưỡng.

Bước 4: Lập văn bản khai nhận/thỏa thuận phân chia di sản

  • Nếu không tranh chấp: lập văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận chia di sản, có công chứng;

  • Nếu có tranh chấp: có thể thương lượng hoặc giải quyết tại Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền.

Bước 5: Thực hiện thủ tục hành chính

  • Đăng ký sang tên nhà đất;

  • Chuyển quyền sở hữu tài sản di sản;

  • Kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng chịu thuế);

  • Nộp lệ phí trước bạ (nếu có).

Quy trình chia tài sản thừa kế theo pháp luật
Quy trình chia tài sản thừa kế theo pháp luật

Những lưu ý quan trọng trong chia thừa kế

  • Không phải mọi di chúc đều có giá trị pháp lý – cần được luật sư đánh giá cụ thể;

  • Phải xác định rõ tài sản chung – riêng (đặc biệt với vợ/chồng) để tránh chia sai phần di sản;

  • Tránh ký vào các văn bản phân chia khi chưa rõ quyền lợi hoặc đang tranh chấp nội bộ;

  • Thời hiệu yêu cầu chia di sản:

    • 30 năm đối với bất động sản;

    • 10 năm với tài sản khác, kể từ thời điểm mở thừa kế;

  • Cần xử lý phần nợ và nghĩa vụ tài chính của người đã mất trước khi chia tài sản cho các thừa kế;

  • Với người thừa kế là người nước ngoài, cần tư vấn kỹ về quy định pháp luật quốc tế và tương trợ tư pháp.

Những lưu ý quan trọng trong chia thừa kế
Những lưu ý quan trọng trong chia thừa kế

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc phân chia di sản, cần soạn thảo di chúc hợp pháp hoặc xử lý tranh chấp thừa kế, hãy liên hệ ngay với Luật Sao Kim qua hotline 0913 563 994 để được tư vấn về chia tài sản thừa kế tận tâm và đúng pháp luật.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tư Vấn Khởi Kiện Chia Thừa Kế – Bạn Cần Biết Gì Trước Khi Bắt Đầu?

zalo
facebook