Từ ngày 01/7/2025, theo quy định mới tại Luật số 76/2025/QH15 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP, khái niệm và nghĩa vụ liên quan đến chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Beneficial Owner) đã được quy định cụ thể nhằm tăng cường tính minh bạch và phòng chống rửa tiền, trốn thuế trong hoạt động doanh nghiệp. Dưới đây là những nội dung doanh nghiệp cần nắm rõ:
1. Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp là gì?
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Luật số 76/2025/QH15, chủ sở hữu hưởng lợi là cá nhân có quyền sở hữu thực tế vốn điều lệ hoặc quyền chi phối doanh nghiệp, không phụ thuộc vào việc có đứng tên trong giấy tờ đăng ký doanh nghiệp hay không.
Nói cách khác, đây là người có ảnh hưởng thực sự đến hoạt động và quyết định của doanh nghiệp, dù không trực tiếp đứng tên pháp lý.
2. Những ai được xem là chủ sở hữu hưởng lợi?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, một cá nhân được xem là chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
(1) Có sở hữu từ 25% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết trở lên, bao gồm:
-
Sở hữu trực tiếp: cá nhân đứng tên trực tiếp tại doanh nghiệp.
-
Sở hữu gián tiếp: thông qua tổ chức trung gian.
(2) Có quyền chi phối các vấn đề trọng yếu của doanh nghiệp như:
-
Bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm đa số thành viên HĐQT, Chủ tịch HĐQT, Chủ tịch HĐTV.
-
Quyết định người đại diện theo pháp luật, giám đốc, tổng giám đốc.
-
Quyết định sửa đổi điều lệ, thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
3. Doanh nghiệp cần làm gì theo quy định mới?
Kể từ 01/7/2025, mọi doanh nghiệp phải thực hiện các công việc sau:
(i) Rà soát lại cơ cấu sở hữu:
Xác định ai là người có quyền sở hữu thực tế hoặc quyền chi phối để xác định đúng chủ sở hữu hưởng lợi.
(ii) Lập và nộp danh sách chủ sở hữu hưởng lợi:
-
Danh sách được lập theo quy định về đăng ký doanh nghiệp.
-
Phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc cập nhật khi có thay đổi.
(iii) Kê khai thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh:
-
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
(iv) Lưu giữ thông tin:
-
Lưu bản giấy hoặc điện tử theo Điều 19 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
4. Hồ sơ cập nhật thông tin chủ sở hữu hưởng lợi gồm những gì?
(1) Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp:
-
Lập danh sách chủ sở hữu hưởng lợi theo Mẫu số 10, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.
-
Nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
(2) Khi có thay đổi thông tin chủ sở hữu hưởng lợi:
Hồ sơ gồm:
-
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 12, Phụ lục I Thông tư 68/2025/TT-BTC).
-
Danh sách cập nhật chủ sở hữu hưởng lợi (Mẫu số 10).
Lưu ý quan trọng: Doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi thông tin chủ sở hữu hưởng lợi hoặc tỷ lệ sở hữu đã kê khai.